STT | Năm | Tên và chủ nhiệm đề tài | Kết luận |
1 | 2005 | Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm khôi phục và phát triển làng nghề gốm cổ Chu Đậu huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương
-KS. Phan Thị Thúy Nga- |
Làng nghề đã hình thành nhưng vẫn trong giai đoạn sơ khai
Sự hiểu biết của dân cư bản địa về gốm sứ còn rất hạn chế Ý tưởng chuyển đổi cơ cấu ngành từ nông nghiệp sang thủ công nghiệp được sự ủng hộ của người dân và lãnh đạo địa phương Thực hiện đào tạo nhân lực là cần thiết |
2 | 2005 | Nghiên cứu khảo sát nguồn sét Cang Gián và làng nghề Cang Gián để có giải pháp nhằm khôi phục làng nghề truyền thống Cang Gián
-KS. Đào Hà Quang- |
Khảo sát được các tính chất của nguồn sét địa phương
Khảo sát tình trạng làng nghề cổ
|
3 | 2005 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất gạch gốm giả cổ dùng trong trang trí nội, ngoại thất
-KS. Nguyễn Anh Tuấn- |
Khảo sát các loại nguyên liệu sãn có
Sản xuất thử 7 loại màu mà 4 loại gạch góm giả cổ đạt chỉ tiêu chất lượng đề ra |
4 | 2005 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất frit trong làm men nền trong sản xuất gạch ceramic
-KS. Nguyễn Trung Kiên- |
Khảo sát nguồn nguyên liệu trong nước phù hợp để thử nghiệm bao gồm: Felspar Yên Hà, cát Hà Tĩnh, oxit Zn Tuyên Quang
Xác lập đơn phối liệu phù hợp, kiểm tra các tính năng kỹ thuật của sản phẩm khi nung ở 1400°C, đối chứng sản phẩm nhập ngoại Triển khai sản xuất quy mô nhỏ và bán công nghiệp được 10T sản phẩm Triển khai được sản phẩm frit trong quy mô nhỏ trên dây chuyền nhà máy gạch Hồng Hà, đồng thời nghiên cứu sản xuất ra men in phục vụ nhà máy gốm sứ Thanh Hà sản xuất đại trà với số lượng 5000kg |
5 | 2006 | Nghiên cứu sản xuất mực in, vẽ trên sản phẩm gốm sứ, thủy tinh
-KS. Đào Hà Quang- |
Nghiên cứu và xác định được các công thức pha chế các loại mực in, vẽ với độ bám dính tốt và ổn định
Xác lập được các phương pháp, quy trình kỹ thuật để pha chế hoàn thiện 3 loại sản phẩm: mực in, vẽ tráng phủ. Xác lập được kỹ thuật ứng dụng trên bề mặt gốm sứ, thủy tinh Sản xuất thử nghiệm 10kg mực với các màu cơ bản đỏ, vàng, xanh, trắng với các chỉ tiêu kỹ thuật tương đương các sản phẩm nhập ngoại cùng loại va giá thành sơ bộ thấp hơn rất nhiều Xây dựng quy trình áp dụng cho sản xuất quy mô lớn, năng suất 30kg/ngày |
6 | 2006 | Nghiên cứu công nghệ tuyển quặng thải của các dây chuyền xử lý cao lanh thu hồi sỏi phục vụ cho ngành xây dựng
-KS. Phạm Văn Thịnh- |
Khảo sát một số cơ sở tuyển và xử lý cao lanh
Thu thập được thông tin thông số kỹ thuật của cát thiên nhiên và cát quặng thải Đưa ra được sơ đồ công nghệ tuyển và sử lý quặng thải Chế tạo được các mẫu gạch không nung, nguyên liệu cho FeroSilic |
7 | 2006 | Khảo sát chất lượng vật liệu gốm, thủy tinh cách điện trên lưới điện của công ty điện lực Việt Nam
-KS. Nguyễn Mạnh Hà |
Khảo sát được chất lượng các vật liệu gốm sứ, thủy tinh cách điện đang vận hành, quá trình sản xuất tại các cơ sở ở trong nước
Phân tích số liệu đánh giá các sự cố thường xảy ra và đưa ra phương án khắc phục |
8 | 2007 | Nghiên cứu sản xuất cao lanh chất lượng cao, độ mịn cao cho ngành công nghệ sơn
-KS. Phan Thị Thúy Nga- |
Đã chọn được nguồn nguyên liệu cho đề tài là cao lanh có nguồn gốc Thanh Sơn-Phú Thọ và cao lanh K80T của công ty khoáng sản Thành công, Yên Bái
Sản phẩm metacaolinite sản xuất thử nghiệm ổn định về chất lượng, đáp ứng được yêu cầu sử dụng làm chất độn, huyền phù cho sơn tường Sản xuất thử nghiệm 500kg cao lanh tinh và 2000kg metacaolinite có giá thành thấp hơn so với sản phẩm cùng loại nhập khẩu |
9 | 2008 | Nghiên cứu ứng dụng các phức màu hữu cơ kim loại (hợp chất cơ kim) trong sản xuất gốm sứ
-KS. Đào Hà Quang- |
Hoàn thành nghiên cứu các loại nguyên liệu được sử dụng để sản xuất phức màu
Xác định được đơn phối liệu để sản xuất phức màu hữu cơ với hiệu suất cao nhất Kiểm tra được các tính chất của phức màu Tiến hành pha phức màu vaò men Triển khai sản xuất quy mô bán công nghiệp được 70kg phức màu sắt, đồng, niken Triển khai ứng dụng thực tế tại xí nghiệp X54 Bát Tràng và đạt yêu cầu |
10 | 2008 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất men kết tinh cho gốm sứ mỹ nghệ xuất khẩu
-KS. Nguyễn Mạnh Hà- |
Chọn được loại nguyên liệu tạo mầm kết tinh là frit
Nghiên cứu được một số bài phối liệu có thể triển khai sản xuất Xác lập quy trình nung hợp lý Bài men sản xuất thử được công ty TNHH Thiên Phước-Bát Tràng chấp nhận |
11 | 2008 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất vật liệu gốm xốp bền cơ làm phin lọc xỉ cho kim loại nóng chảy
-Th.S Dương Hải Hoàn- |
Xác định vật liệu SiC có nhiều tính năng phù hợp với điều kiện làm việc thực tế
Sản xuất được sản phẩm thử nghiệm đạt chất lượng ngang bằng sản phẩm nhập ngoại (độ chịu lửa, độ bền xỉ, cường độ, độ bền sốc nhiệt) và có giá thành rẻ hơn nhập ngoại |
12 | 2008 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất men hiệu ứng chìm cho gạch ốp lát
-KS. Nguyễn Trung Kiên- |
Nghiên cứu được các nguyên liệu trong nước có thể sủ dụng để làm men chìm: Dolomite, Quartz,
Hoàn thiện đơn phối liệu và xác lập được công nghệ sản xuất Sử dụng được nguyên liệu thủy tinh chì phê thải của công nghiệp sản xuất bóng đèn, giảm được hàm lượng PbO đưa trực tiếp vào trong bài phối liệu Thực hiện sản xuất ở quy mô nhỏ và quy mô bán công nghiệp được 200kg frit chìm với giá thành tạm tính thấp hơn giá nhập khẩu Triển khai thử nghiệm so sánh với một mẫu men chìm nhập ngoại tại nhà máy gạch Toku và thu được kết quả tương đương, đạt yêu cầu |
13 | 2008 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất gốm xốp bền cơ và sốc nhiệt cho lò nung siêu cao tần nhiệt độ cao
-KS. Nguyễn Tiến Điệp- |
Đã khảo sát một số loại vật liệu phổ biến trên thê giới: Cordierite, Alutite, ZrO2 ổn định
Xác định vật liệu Fused Quartz đáp ứng được yêu cầu trong lò nung cao tần Thực hiện chế thử sản phẩm đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, đạt được công nhận của cơ sở thử nghiệm LAP FOUR DENTAL |
14 | 2008 | Nghiên cứu sản xuất phụ gia kết dính cho vật liệu chịu lửa kiềm tính
-Phan Thị Thúy Nga- |
Chọn được tổ hợp phụ gia chất kết dính trên cơ sở hệ carbonhydrate biến tính và resorcinol polymer
Tính toán và xây dựng được cấp phối tổ hợp phụ gia phù hợp Thực hiện thử nghiệm cho thấy kết quả tương đương với việc sử dụng phụ gia liên kết trên cơ cở lignosulphonate (chất có hại với môi trường và con người) |
15 | 2008 | Dự án hoàn thiện dây chuyền sản xuất gạch gốm giả cổ dùng trang trí công suất 3.6 triệu viên/năm
-Nguyễn Ngọc Ảnh- |
Thiết kế, xây dựng và hoạt động được 01 dây chuyền sản xuất
Sản phẩm của dự án đạt đủ chỉ tiêu chất lượng về cường độ uốn, độ hút nước Triển khai sản xuất được 9 mã màu sản phẩm cho khách hang UKB Nhật Bản Tỷ lệ thu hồi sản phẩm tốt |
16 | 2009 | Nghiên cứu sản xuất silicagen làm vật liệu hấp phụ
-KS. Cao Nhật Quang- |
Tổng hợp thành công hạt Silicagel từ H2SO4 và Na2SiO3 đạt chất lượng hấp phụ hơi ẩm theo yêu cầu
Xác lập được quy trình sản xuất ở quy mô nhỏ và sản xuất được 10kg sản phẩm Sản phẩm sản xuất thử đạt các chỉ tiêu chất lượng tương đương hang nhập khẩu công nghiệp |
17 | 2009 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất men khắc phục khuyết tật bề mặt
-KS. Nguyễn Tiến Điệp- |
Xây dựng được hệ men hàn vá sứ vệ sinh trắng đục và trong, nung hấp nhiệt độ khoảng 880°C, lưu 45 phút
Xây dựng được hệ men hàn vá sứ dân dụng, nung hấp ở nhiệt độ khoảng 900-910°C, lưu 45 phút Sản xuất thử nghiệm 100kg hai loại men hàn vá sứ vệ sinh và sứ dân dụng, được cơ sở ứng dụng thử nghiệm đánh giá cao |
18 | 2009 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất men giả màu đồng cho gốm sứ mỹ nghệ xuất khẩu
-KS. Trần Kiên- |
Nghiên cưú thử nghiệm các loại nguyên liệu để sản xuất men gốc
Xác lập được đơn phối liệu tối ưu để sản xuất men giả màu đồng Xác lập được quy trình nung phù hợp để có độ phát màu tốt nhất Kiểm tra được các tính chất của men giả màu đồng Triển khai sản xuất quy mô nhỏ và quy mô bán công nghiệp được 100kgmen giả màu đồng với giá thành hợp lý hơn giá nhập khẩu Triển khai ứng dụng thử nghiệm men giả màu đồng quy mô bán công nghiệp tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Hưng Thanh, cơ sở gốm sứ Trấn Văn Dương-Bát Tràng và được chấp nhận |
19 | 2009 | Nghiên cứu sản xuất cyclon thủy lực bằng vật liệu gốm chịu mài mòn
-ThS. Nguyễn Tuấn Anh- |
Khảo sát và đã chọn được loại vật liệu có cường độ cơ học và chịu mài mòn đạt yêu cầu sản xuất cyclone thủy lực
Xác lập được quy trình sản xuất, phương án thiết kế, tạo hình sản phẩm cũng như xác định được các thông số công nghệ cần thiết Triển khai sản xuất thử nghiệm 100 bộ sản phẩm cyclone thủy lực cùng các chi tiết thay thế vơí thông số công nghệ rõ rang Triênr khai ứng dụng thử nghiệm tại công ty khoáng sản HAT-Thanh Sơn, Phú Thọ và đạt yêu cầu sản xuất |
21 | 2009 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất vật liệu MgO kết khối phục vụ sản xuất vật liệu chịu lửa từ nguyên liệu nghèo MgO trong nước thay thế nhập khẩu
-Đào Hà Quang- |
Xác định được nguyên liệu chính để sản xuất MgO kết khối là Dolomite Phủ Lý
Xác lập được các thông số tối ưu cho quá trình tách Mg(OH)2 Xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất MgO kết khối Sản xuất thử nghiệm 3 tấn Mg(OH)2 và nung kết khối MgO Sản xuất thử nghiệm 500kg MgO kết khối cùng nhà maý sản xuất gạch kiềm tính thuộc công ty côr phần xi măng Hoàng Thạch, đạt được các yêu cầu về chất lượng |
22 | 2009 | Nghiên cứu công nghệ thu hồi tro bay của nhiệt điện Cao Ngạn dùng sản xuất vật liệu không nung
-KS. Trần Trung Kiên- |
Xác định được chất lượng, các thông số thành phần khoáng, hoá của tro bay nhiệt điện Cao Ngạn
Nghiên cứu, xác định được khả năng tuyển nổi tro bay của nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn Đánh giá chất lượng tro bay trước khi tuyển và sau khi thử nghiệm vào sản xuất bê tông, vật liệu không nung như gạch xốp, gạch block |
23 | 2010 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất men muối tan sử dụng cho sản xuất gạch granite
-KS. Trần Kiên- |
Xác lập được đơn phối liệu và quy trình sản xuất men muối tan với quy mô bán công nghiệp
Sản phẩm thử nghiệm đạt yêu cầu chất lượng đề ra Ứng dụng thử nghiệm tại công ty cổ phần Viglacera Tiên Sơn đã được nhà máy chấp nhận Đa dạng hóa thành phẩm: có thể sử dụng ngay hoặc các đơn vị sử dụng có thể tự phối chế theo từng yêu cầu riêng |
24 | 2010 | Nghiên cứu sản xuất gốm sạch bền nhiệt, bền hóa phục vụ đời sống
-KS. Nguyễn Tiến Điệp- |
Xác lập đơn phối liệu cho xương và men
Chế thử 100 bộ sản phẩm nồi nấu. Kết quả thu được đã đạt yêu cầu chất lượng đề ra |
25 | 2010 | Nghiên cứu sản xuất gốm vật liệu mozai thủy tinh trang trí mỹ thuật
-KS. Cao Nhật Quang- |
Xác lập quy trình công nghệ sản xuất vật liệu mozai thủy tinh trang trí mỹ thuật theo hai phương pháp là sơn phủ và ép
Sản phẩm thử nghiệm đạt các chỉ tiêu chất lượng đã đề ra |
26 | 2010 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất oxit nhôm hoạt tính phục vụ cho ngành gốm sứ
-KS. Nguyễn Trung Kiên- |
Xác lập quy trình công nghệ sản xuất, chỉ tiêu công nghệ của αAl2O3 siêu mịn sử dụng trong sản xuất gốm sứ và vật liệu chịu lửa
Sản xuất thử nghiệm 250kg αAl2O3 siêu mịn và tiến hành ứng dụng taị công ty TOKO , công ty Lửa Việt và đạt yêu cầu kỹ thuật |
27 | 2010 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất thủy tinh pyrex làm dụng cụ thí nghiệm và dụng cụ lò vi song
-Nguyễn Ngọc Ảnh- |
Xác lập được đơn phối liệu và quy trình công nghệ sản xuất thủy tinh pyrex
Độ bền nước của sản phẩm chế thử đạt cấp 1 Hệ số giãn nở nhiệt đạt yêu cầu (α<5.106), tương đương sản phẩm (tuyp) pyrex của Anh Chế thử được 103 bát, 20 cốc loại 100ml, 20 cốc loại 250ml. Đạt chất lượng sử dụng |
28 | 2011 | Nghiên cứu vật liệu composite chế tạo khuôn ép có độ bền cơ học cao tạo hình sản phẩm gốm, sứ dân dụng
-Phan Thị Thúy Nga |
Xác lập được đơn phối liệu và quy trình công nghệ sản xuất
Sản xuất thử 40 khuôn với các chỉ tiêu kỹ thuật đạt yêu cầu (độ hút nước: 20-22%, Ru > 2.7 MPa, Rn > 13.5 MPa, độ bền sử dụng gấp hơn 3 lần khuôn thạch cao thường) |
29 | 2011 | Nghiên cứu sản xuất frit men dùng cho sứ vệ sinh
-Nguyễn Trung Kiên- |
Chọn được loại nguyên liệu trong nước để sản xuất frit
Xác lập được đơn phối liệu và quy trình công nghệ sản xuất frit Các chỉ tiêu kỹ thuật được đối chứng với mẫu frit men của Inax Triển khai sản xuất quy mô nhỏ và quy mô bán công nghiệp được 500kg với giá thành tạm tính thấp hơn rất nhiều so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại Triển khai ứng dụng thử nghiệm tại công ty Inax và sứ Thanh Trì cho kết quả tốt |
30 | 2011 | Nghiên cứu sản xuất tấm vật liệu nhẹ chống cháy
-ThS. Nguyễn Tuấn Anh- |
Xác lập được đơn phối liệu và quy trình sản xuất và chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm
Tiến hành sản xuất thử nghiệm vật liệu có kích thước 400×400 mm |
31 | 2012 | Nghiên cứu công nghệ tuyển tách MgCO3, CaCO3 từ quặng Dolomite trong nước
-KS. Trần Vũ Quang- |
Lựa chọn được nguồn nguyên liệu chính cho nghiên cứu là Dolomite Phủ Lý
Xác lập được quy trình công nghệ tuyển tách Xác định các chỉ tiêu, thông số tối ưu cho quá trình tuyển tách Thực hiện chế thử 200kg CaCO3 và 150kg MgCO3 Ứng dụng thử nghiệm MgCO3 làm men chống dính tại công ty cổ phần viglacera Tiên Sơn và được đánh giá đạt yêu cầu |
32 | 2012 | Nghiên cứu phụ gia tăng cường độ mộc cho hồ đổ rót sản phẩm sứ vệ sinh
-KS. Phan Thị Thúy Nga- |
Lựa chọn được loại phụ gia thử nghiệm: DOLAPIX PC75, Poly Natri Styrên Sunfonat (PSS)
Xác lập được tỷ lệ phối trộn và quy trình sử dụng phụ gia Sản xuất thử nghiệm được 50kg phụ gia tăng cường độ mộc: khi giảm độ ẩm tạo hình 2-3%, cường độ mộc vẫn tăng 4-5% Ứng dụng thử nghiệm thành công tại công ty cổ phần sứ Viglacera Thanh Trì |
33 | 2013 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất thạch cao cường độ cao dạng α dùng làm khuôn đổ rót áp lực
-ThS. Nguyễn Ngọc Ảnh- |
Đã xác lập được quy trình chế tạo thạch cao dạng α với quá trình hấp thủy nhiệt thạch cao ở áp suất hơi 4kG/cm2, lưu 5h và quy trình sấy bằng lò điện với nhiệt độ sây cao nhất 160°C lưu 5h với tốc độ nâng nhiệt 2.5°C/phút.
Cường độ nén, uốn gần bằng với mẫu thạch cao Đức và vượt trội so với mẫu thạch cao Bát Tràng. Đã triển khai chế thử thành công 500kg thạch cao (dạng α) theo đúng quy trình đã lập. Sản phẩm chế thử dùng chế tạo khuôn tạo hình dẻo và đổ rót áp lực sứ dân dụng, sứ vệ sinh được đánh giá tốt hơn loại thạch cao của Bát Tràng và gần bằng thạch cao Đức
|
34 | 2013 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất tấm chắn bằng vật liệu graphit cho lò quay xi măng
-Trần Vũ Quang- |
Xác định được nguồn nguyên liệu và lấy mẫu graphit Mậu A Yên Bái
Xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất tấm chắn graphit Thực hiện gia công 3 tấm graphit nhân tạo tuừ block graphit 250 Đã thử nghiệm được các phươg pháp liên kết vật liệu graphit Mậu A: liên kết bằng C, gốm đất sét nung ở 1250°C, bê tông photphat nung sơ bộ ở 900°C, xi măng Magnezi |
35 | 2013 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất sứ xương làm sứ mỹ nghệ xuất khẩu cao cấp
-Phan Thị Thúy Nga- |
Xác định được sử dụng nguyên liệu giàu Ca3(PO4) làm sứ xương.
Xác định được bài phối liêụ tối ưu để sản xuất Xác định được quy trình sản xuất sản phẩm sứ xương mỹ nghệ Sản xuất thử nghiệm 10 sản phẩm sứ xương đạt chỉ tiêu chất lượng đề ra |
36 | 2013 | Nghiên cứu công nghệ làm tăng độ trắng cho xương sứ dân dụng
-Nguyễn Đức Thuận- |
Xây dựng được bài phối liệu chuẩn trên cơ sở các nguyên liệu đã khảo sát và đã tẩy trắng.
Chế thử 20 sản phẩm đạt chỉ tiêu chất lượng. Thử nghiệm thành công tại công ty TNHH Tiến Thanh |
37 | 2014 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất sứ cao cấp nung kết khối trước tráng men
-KS. Nguyễn Tiến Điệp- |
Xác lập quy trình công nghệ sản xuất sứ nung kết khối trước tráng men
Lựa chọn được bài phối liệu xương, men phù hợp Xây dựng được công nghệ tráng men phù hợp với xương nung kết khối Chế thử 20 sản phẩm đạt yêu cầu |
38 | 2014 | Nghiên cứu sử dụng nguyên liệu nhôm oxit và nhôm hydroxit của Tân Rai vào sản xuất Mulit-Corun
-KS. Đào Hà Quang- |
Lựa chọn được các loại nguyên liệu phù hợp để tạo các sản phẩm hệ mulita-corun: đất sét TQ, cao lanh A2 Hữu Nhật, trợ chảy dolomite
Xác lập bài phối liệu và quy trình công nghệ hợp lý sử dụng Al2O3 và Al(OH)3 Tân Rai Chế thử 20 sản phẩm đạt chỉ tiêu chất lượng |
39 | 2014 | Nghiên cứu thiết kế chế tạo lò nung gốm dung tích hữu ích 2m3 sử dụng hỗn hợp năng lượng điện và nhiên liệu gas hóa lỏng
-ThS. Nguyễn Ngọc Ảnh- |
Nghiên cứu thiết kế hoàn chỉnh một lò nung theo yêu cầu
Lựa chọn được loại dây trở lắp vào lò Thực hiện lắp đặt 1 lò nung có dung tích hữu ích 2m3 tại công ty TNHH Việt Hưng-Hưng Yên Vận hành chạy thử nung hoa ở 760°C, chất lượng đạt yêu cầu Vận hành chạy thử nung sứ dạng hỗn hợp ở dưới 950°C và nung ga từ 950-1300°C theo quy trình nung sứ cao cấp, sứ đạt chất lượng kỹ thuật |
40 | 2014 | Nghiên cứu xử lý bã thải Gypsum (CaSO4.2H2O) thu hồi từ quá trình sản xuất axit sunfuric thành thạch cao xây dựng
-KS. Trần Vũ Quang- |
Xác lập quy trình công nghệ xử lý bã thải gypsum thành thạch cao xây dựng
Lựa chọn được quy trình xử lý trung hóa pH cho nước thải Nghiên cứu lựa chọn quy trình hấp thủy nhiệt bã thải gypsum ở áp suất hơi 4at, lưu 3h Xác lập quy trình sấy lò điện với nhiệt độ sấy cao nhất 180°C, lưu 3h Chế thử thành công 20kg thạch cao, ứng dụng thử nghiệm tại Bát Tràng cho thấy chất lượng tương tương thạch cao thường |
41 | 2014 | Nghiên cứu chế tạo chén nung nhiệt độ cao đi từ nguồn ZrO2
–KS. Nguyễn Đức Thuận- |
Chọn được nguyên liệu cho nghiên cứu và chế thử
Xác định được chỉ tiêu công nghệ cho hồ đổ rót phối liệu chén ZrO2 Xây dựng được quy trình nung phù hợp Chế thử 20 sản phẩm đạt chỉ tiêu chất lượng đề ra |
42 | 2015 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất sứ giàu Magie làm sứ dân dụng cao cấp
-KS. Phan Thị Thúy Nga- |
Xác lập được đơn phối liệu thử nghiệm: xương, men
Xác lập được quy trình công nghệ sản xuất Phối liệu chế thử được tạo hình tại Bát Tràng và đạt được các chỉ tiêu kỹ thuật tốt: độ trắng 86, độ hút nước 0.01%, cường độ uốn >250KG/cm2 |
43 | 2015 | Nghiên cứu sản xuất dao gốm dùng trong gia dụng
-KS. Nguyễn Trung Kiên- |
Hoàn thành nghiên cứu và tổng hợp được ZrO2 trong nước dùng để sản xuất phôi dao gốm với giá thành tạm tính thấp hơn nhập khẩu
Xác lập được phối liệu, quy trình công nghệ sản xuất phôi dao gốm Kiểm tra được các tính năng kỹ thuật của phôi dao gốm, so sánh đối chiếu với các sản phẩm cùng loại Tiến hành thực nghiệm sản xuất phôi dao, mài dao và ghép chuôi dao vào lưỡi dao |
44 | 2015 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất chất màu hồng cao lửa dùng cho sản xuất gốm sứ nung một lần ở nhiệt độ >1280°C
-KS. Nguyễn Thị Dịu- |
Xác định được các loại nguyên liệu sản xuất màu hồng cao lửa: SnO2, thạch anh, bột nhẹ hoặc bột đá, oxit nhôm, kali bicromat, axit boric
Xác lập đơn phối liệu và quy trình sản xuất phù hợp Sản xuất thử nghiệm 3kg màu với các chỉ tiêu kỹ thuật được khảo sát |
45 | 2015 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất men mài sử dụng cho gạch ốp lát ceramic chất lượng cao
-KS. Nguyễn Thị Luyên- |
Xác lập được đơn phối liệu, quy trình sản xuất frit, men màu hợp lý
Triển khai sản xuất quy mô nhỏ được 200kg men mài với các thông số được kiểm tra Ứng dụng thử nghiệm tại nhà máy Viglacera Tiên Sơn, đạt chỉ tiêu chất lượng |
46 | 2016 | Nghiên cứu chế tạo tấm xốp >95% Al2O3 nhằm sử dụng làm vật liệu kết cấu cách nhiệt trong chế tạo lò nung nhiệt độ cao
-KS. Văn Mai Dương- |
Lựa chọn được nguyên liệu và quy trình sản xuất phù hợp
Lựa chọn được bài phối liệu hợp lý và phương pháp tạo hình phù hợp Chế thử sản phẩm đạt chỉ tiêu chất lượng đề ra |
47 | 2016 | Dự án sản xuất thử nghiệm “Hoàn thiện công nghệ sản xuất sứ dân dụng cao cấp theo công nghệ mới nung kết khối trước tráng men
-KS. Nguyễn Đức Thuận, ThS. Nguyễn Tuấn Anh- |
Hoàn thiện và có giải pháp điều chỉnh đơn phối liệu xương, men theo tình hình thực tế nguồn cung cấp
Đưa ra được quy trình công nghệ tạo hình trên máy éo dẻo đã trang bị Cải tiến thử nghiệm máy tráng men sứ đã nung kết khối. Thiết lập quy trình công nghệ tráng men và thiết lập các thông số hồ men tráng máy Đưa ra phương án sắp xếp phù hợp, thiết lập quy trình nung tiết kiệm nhiên liệu Thiết lập được sơ đồ dây chuyền công nghệ cho sản xuất sứ dân dụng cao cấp nung kết khối trước tráng men, đồng thời đưa ra được danh mục trang thiết bị của dây chuyền sản xuất năng suất 500000 sp/năm Triển khai sản xuất 276500 sản phẩm các loại với các thông số công nghệ đạt yêu cầu: độ trắng ~80, độ hút nước <0.01% |
48 | 2016 | Nghiên cứu sản xuất frit trên cơ sở trường thạch trong nước dùng cho sản xuất sứ dân dụng nhiệt độ nung <1250°C
-KS. Nguyễn Thị Tỵ- |
Khảo sát nguồn nguyên liệu trong nước
Hoàn thiện công nghệ sản xuất frit từ trường thạch trong nước Nghiên cứu được đơn phối liệu sản xuất sứ frit Chế thử 200kg frit từ nguồn trường thạch đạt chỉ tiêu kỹ thuật Chế thử 10kg sứ đạt chỉ tiêu kỹ thuật |
49 | 2016 | Nghiên cứu xây dựng lộ trình xây dựng TCVN cho sản xuất gốm sứ dân dụng
-ThS. Hoàng Bá Thịnh- |
Đề xuất các TCVN và lộ trình áp dụng các TCVN:
1. TCVN: thuật ngữ, định nghĩa, phân loại sản phẩm gốm sứ dân dụng_2017 2. TCVN: cao lanh, nguyên liệu sản xuất gốm sứ dân dụng. Phương pháp kiểm tra thành phần_2018 3. TCVN: đất sét, nguyên liệu sản xuất gốm sứ dân dụng. Phương pháp kiểm tra thành phần_2018 4. TCVN: trường thạch, nguyên liệu sản xuất gốm sứ dân dụng. Phương pháp kiểm tra thành phần_2019 5. TCVN: thạch anh, nguyên liệu sản xuất gốm sứ dân dụng. Phương pháp kiểm tra thành phần_2019 6. TCVN: độ hút nước của sản phẩm_2020 7. TCVN: độ bền chống rạn nứt của sản phẩm_2020 8. TCVN: độ bóng của sản phẩm tráng men_2020 9. TCVN: độ bền giãn nở ẩm của sản phẩm_2021 10. TCVN: hệ số gãn nở nhiệt của sản phẩm_2021 11. TCVN: độ dẫn nhiệt của sản phẩm_2022 12. TCVN: độ bền uồn, độ cứng, độ bền nén của sản phẩm_2022 |